Bạn có biết, chỉ cần sai một âm tiết nhỏ cũng đồng nghĩa với việc bạn phát âm tiếng Anh không chuẩn cả cụm từ đó.
Và thực tế cho thấy, số người phát âm sai tiếng Anh chiếm đến phân nửa số người học ngôn ngữ này. Thậm chí cả những từ cơ bản cũng không bỏ qua. Hãy xem trong số những từ cơ bản dưới đây bạn đọc đúng được bao nhiêu từ nhé!
Những từ cơ bản bị phát âm tiếng Anh sai
1. Cặp âm /ɪ/ và /i:/
Âm /ɪ/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Hàm: hạ xuống dưới 1 chút.
• Lưỡi: thả lỏng lưỡi và đặt đầu lưỡi ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Phần thân lưỡi được nâng lên và hướng về phía trước. Cạnh lưỡi nên đẩy nhẹ lên áp vào răng hàm trên.
• Môi: hé mở, không căng
Âm /i:/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Hàm: Hơi mở.
• Lưỡi: Thả lỏng lưỡi và đặt đầu lưỡi ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Nếu nhìn vào gương, chúng ta có thể nhìn thấy phần thân lưỡi được nâng lên và hướng về phía trước. Đẩy nhẹ cạnh lưỡi lên áp vào răng hàm trên.
• Môi: nhẹ nhàng mỉm cười, căng nhẹ về phía 2 mang tai, không tròn môi.
2. Cặp nguyên âm /uː/ và /ʊ/
Hai âm /ʊ/ và /u:/ trong tiếng Anh có cách phát âm khác nhau: /ʊ/ đọc ngắn và /uː/ đọc dài. Tuy nhiên, hầu hết người học tiếng Anh tại Việt Nam lại không thể phân biệt được khi đứng trong các từ cụ thể. Nếu không nắm được cách tạo ra 2 âm này chính xác, ta có thể khiến cho người nghe không thể hiểu lầm hoặc không hiểu được.
Cách đọc chính xác 2 âm này.
Âm /ʊ/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Lưỡi: thả lỏng lưỡi và đặt đầu lưỡi ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Nâng cuống lưỡi lên một chút.
• Môi: hơi tròn, hơi đưa ra phía trước.
Âm /uː/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Lưỡi: thả lỏng lưỡi và đặt đầu lưỡi ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Nâng cao cuống lưỡi.
• Môi: tròn, chu lên như khi thổi bóng.
3. Cặp đôi nguyên âm /a:/ và /ɔː/
Âm /a:/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Miệng: mở miệng khá rộng như khi ngáp.
• Lưỡi: thả lỏng, đầu lưỡi đặt ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Lưỡi sẽ thấp hơn âm /ɜː/.
Âm /ɔː/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Lưỡi: thả lỏng lưỡi, đặt đầu lưỡi thoải mái phía dưới sau răng cửa hàm dưới. Phần cuối lưỡi nâng cao nhưng không cao như âm /u:/.
• Môi: mở tròn
Bộ đôi nguyên âm này cũng xuất hiện trong nhiều từ tiếng Anh mà nhiều người dùng chưa chính xác. Từ hôm nay, hãy đọc những từ này đúng nhé.
4. Cặp âm /e/ và /æ/
Âm/e/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Lưỡi: thả lỏng và đặt đầu lưỡi ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Phần phía trước lưỡi nâng lên nhẹ nhàng.
• Âm này khá giống với âm “e” trong tiếng Việt.
Âm /æ/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Lưỡi: thả lỏng và hạ đầu lưỡi xuống ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Phần sau lưỡi hạ thấp.
• Môi: mở, căng sang 2 bên, miệng không tròn.
5. Cặp nguyên âm /a:/ và /ʌ/
Âm /a:/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Miệng: mở miệng khá rộng như khi ngáp.
• Lưỡi: thả lỏng, đầu lưỡi đặt ngay phía sau răng cửa hàm dưới. Lưỡi sẽ thấp hơn âm /ɜː/.
Âm /ʌ/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Lưỡi: thân lưỡi nâng nhẹ lên, thả lỏng và hạ đầu lưỡi xuống ngay phía sau răng cửa hàm dưới.
• Hàm và môi thả lỏng.
6. Cặp đôi nguyên âm /ɜ:/ và /ə/
Âm /ɜ:/ - Đây là một nguyên âm dài.
• Miệng: hơi mở, hai hàm răng hơi tách nhau.
• Lưỡi: hạ thấp hơn một chút so với âm /ə/. Lưỡi, hàm, môi đều thả lỏng.
Âm /ə/ - Đây là một nguyên âm ngắn.
• Miệng: hơi mở, hai hàm răng hơi tách nhau.
• Lưỡi: đặt đầu lưỡi thoải mái phía dưới sau răng cửa hàm dưới. Môi, lưỡi và cằm đều ở vị trí trung lập và thả lỏng.
7. Hướng dẫn cách đọc các âm /t/ và /d/ chuẩn
Âm /t/ - đây là một âm vô thanh.
• Đặt đầu lưỡi chạm vòm lợi phía trên.
• Đặt cạnh lưỡi chạm với răng hàm trên.
• Bắt đầu đẩy hơi, giữ luồng hơi phía sau răng.
• Đừng để bất cứ luồng khí nào đi qua mũi.
• Nhanh chóng hạ lưỡi xuống đồng thời đẩy luồng hơi bật ra ngoài.
Âm /d/ - Đây là một âm hữu thanh.
• Tạo khẩu hình miệng giống âm /t/ nhưng luồng hơi được bật ra yếu hơn.
• Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
8. Hướng dẫn cách đọc âm /b/ và /p/
Âm /b/ - Đây là một âm hữu thanh.
• Tạo khẩu hình miệng giống âm /p/.
• Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Âm /p/ - Đây là một âm vô thanh.
• Nhẹ nhàng mím môi, 2 môi chạm nhau.
• Bắt đầu đẩy hơi, giữ luồng hơi phía sau môi.
• Không để bất cứ luồng khí nào đi qua mũi.
• Nhanh chóng tách hai môi để luồng hơi được bật ra ngoài tạo thành âm /p/.
• Khi phát âm âm này, dây thanh quản không rung.
9. Hướng dẫn cách đọc âm /tʃ/ và /dʒ/
Âm /tʃ/ - Đây là một âm vô thanh.
• Âm này được tạo thành từ 2 phụ âm /t/ và /ʃ/. Vì vậy lưỡi cần dịch chuyển để tạo được âm này.
• Luyện tập phát âm âm /t/ và âm /ʃ/ như đã học.
• Phát âm âm /t/ rồi nhanh chóng di chuyển về phía âm /ʃ/. Tăng tốc độ cho đến khi chúng kết hợp thành 1 âm.
Âm /dʒ/ - Đây là một âm hữu thanh.
• Tạo khẩu hình miệng giống âm /tʃ/ nhưng hơi đi ra yếu hơn.
• Dây thanh quản rung khi phát âm âm này.
Hãy theo dõi các bài học tiếp theo để cùng học và “nâng cấp" tiếng Anh của mình lên nhé!
Nguồn: Dân trí