Thứ Hai, 24 tháng 9, 2018

Cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh

Khi bạn cần giới thiệu bản thân khi tham gia cuộc phỏng vấn tiếng Anh để đi xin việc hoặc giao tiếp tiếng Anh đôi khi người đối diện sẽ hỏi bạn về các chi tiết thông tin cá nhân, chẳng hạn như tên, địa chỉ và ngày sinh. Dưới đây là một số câu hỏi điển hình và cách trả lời.

Cach gioi thieu ban than bang tieng Anh

Từ để hỏi

Who (yêu cầu tên hoặc người) 
Whose (hỏi về chủ nhân) 
Why (hỏi lý do) 
Where (hỏi một địa điểm) 
What (hỏi về một thứ hay một khái niệm) 
which (hỏi về một thứ) 
When (hỏi trong một thời gian) 
How (hỏi về cách thức xảy ra) 
(Cũng có thể dùng "how much" / "how many" để hỏi về số lượng; "how long" để hỏi về thời lượng; "how often" để hỏi về tần suất.)

Hãy nhớ thứ tự của các câu hỏi:
1. Câu hỏi từ - tùy chọn
2. Phụ trợ do / does; verb to be
3. Chủ đề 
4. Động từ + bổ sung

(1)Where (2)do (2)you (4)live?
(1)What (2)is (3)your name?
(2)Do (3)you (4)like reading?

Nếu không có từ câu hỏi, câu hỏi bắt đầu với phụ trợ. Câu trả lời cho một câu hỏi như thế này là "yes" hoặc "no".

Câu hỏi điển hình

Giao tiep tieng Ang co ban

Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng

1. What's your name?

(Cung cấp họ của bạn rồi họ: " My name's Perte Jonh" hoặc " I'm Perte Jonh".)
What's your first name?
- Perter

What's your surname / family name / second name?
- Jonh

Trên biểu mẫu, bạn thường có thể thấy chữ viết tắt trước tên họ. 
Mr (dành cho nam)

Mrs / Miss / Ms (đối với một người phụ nữ: Mrs shows you are married, Miss shows you are single, Ms is if you'd prefer not to show your marital status - the female equivalent of Mr) 
Dr ( để cho người đó biết là bác sĩ y khoa hoặc có bằng tiến sĩ)

2. What's your date of birth?
(ngày - tháng - năm: " It's the second of May, 1990 ".)
Hoặc: 
When were you born?

("On the second of May, 1990 ".)
Bạn có thể viết 2 May 1990 or May 2, 1990. Nhưng khi bạn nói ngày, hãy sử dụng số thứ tự:
1 - the first
2 - the second
3 - the third
4 - the fourth
5 - the fifth
6 - the sixth
7 - the seventh
8 - the eighth
9 - the ninth
10 - the tenth
11 - the eleventh
12 - the twelfth
...
20 - the twentieth
21 - the twenty-first
...

"the second of May, 1990" or "May the second, 1990"..
3. What's your marital status?
I'm married / single / divorced / widowed
Hoặc:
Are you married?

4. What's your address?
Hoặc: 
Where do you live?

(Cung cấp địa chỉ đầy đủ) 
Tên của ngôi nhà (nếu có) 
Số và tên 
phố và thành phố 
Hạt và Mã bưu điện 
Quốc gia

Ví dụ:
Rose Cottage 
20, London Road 
St Albans 
Herts AL9 2RS 
Anh

Bạn đã nắm rõ nhưng cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chưa, ghi nó lại và dùng trong những cuộc giao tiếp hay phỏng vấn của bạn nhé.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét

 
function remove_hentry( $classes ) { if (is_page() || is_archive()){$classes = array_diff( $classes, array('hentry'));}return $classes;} add_filter( 'post_class','remove_hentry' );