Khi bạn cần giới thiệu bản thân khi tham gia cuộc phỏng vấn tiếng Anh để đi xin việc hoặc giao tiếp tiếng Anh đôi khi người đối diện sẽ hỏi bạn về các chi tiết thông tin cá nhân, chẳng hạn như tên, địa chỉ và ngày sinh. Dưới đây là một số câu hỏi điển hình và cách trả lời.
Từ để hỏi
Who (yêu cầu tên hoặc người)
Whose (hỏi về chủ nhân)
Why (hỏi lý do)
Where (hỏi một địa điểm)
What (hỏi về một thứ hay một khái niệm)
which (hỏi về một thứ)
When (hỏi trong một thời gian)
How (hỏi về cách thức xảy ra)
(Cũng có thể dùng "how much" / "how many" để hỏi về số lượng; "how long" để hỏi về thời lượng; "how often" để hỏi về tần suất.)
Hãy nhớ thứ tự của các câu hỏi:
1. Câu hỏi từ - tùy chọn
2. Phụ trợ do / does; verb to be
3. Chủ đề
4. Động từ + bổ sung
(1)Where (2)do (2)you (4)live?
(1)What (2)is (3)your name?
(2)Do (3)you (4)like reading?
Nếu không có từ câu hỏi, câu hỏi bắt đầu với phụ trợ. Câu trả lời cho một câu hỏi như thế này là "yes" hoặc "no".
Câu hỏi điển hình
Những câu giao tiếp tiếng Anh thông dụng
1. What's your name?
(Cung cấp họ của bạn rồi họ: " My name's Perte Jonh" hoặc " I'm Perte Jonh".)
What's your first name?
- Perter
What's your surname / family name / second name?
- Jonh
Trên biểu mẫu, bạn thường có thể thấy chữ viết tắt trước tên họ.
Mr (dành cho nam)
Mrs / Miss / Ms (đối với một người phụ nữ: Mrs shows you are married, Miss shows you are single, Ms is if you'd prefer not to show your marital status - the female equivalent of Mr)
Dr ( để cho người đó biết là bác sĩ y khoa hoặc có bằng tiến sĩ)
2. What's your date of birth?
(ngày - tháng - năm: " It's the second of May, 1990 ".)
Hoặc:
When were you born?
("On the second of May, 1990 ".)
Bạn có thể viết 2 May 1990 or May 2, 1990. Nhưng khi bạn nói ngày, hãy sử dụng số thứ tự:
1 - the first
2 - the second
3 - the third
4 - the fourth
5 - the fifth
6 - the sixth
7 - the seventh
8 - the eighth
9 - the ninth
10 - the tenth
11 - the eleventh
12 - the twelfth
...
20 - the twentieth
21 - the twenty-first
...
"the second of May, 1990" or "May the second, 1990"..
3. What's your marital status?
I'm married / single / divorced / widowed
Hoặc:
Are you married?
4. What's your address?
Hoặc:
Where do you live?
(Cung cấp địa chỉ đầy đủ)
Tên của ngôi nhà (nếu có)
Số và tên
phố và thành phố
Hạt và Mã bưu điện
Quốc gia
Ví dụ:
Rose Cottage
20, London Road
St Albans
Herts AL9 2RS
Anh
Bạn đã nắm rõ nhưng cách giới thiệu bản thân bằng tiếng Anh chưa, ghi nó lại và dùng trong những cuộc giao tiếp hay phỏng vấn của bạn nhé.
Xem thêm: Cấu hỏi Yes và No
0 nhận xét:
Đăng nhận xét